cơ cấu tay quay con trượt thuộc cơ cấu

CƠ CẤU TAY QUAY CON TRƯỢT I. Định nghĩa. Là cơ cấu dùng để biến đổi chuyển động quay tròn của tay quay thành chuyển động tịnh tiến của con trượt hoặc biến đổi chuyển động tịnh tiến của con trượt thành chuyển động quay tròn của tay quay. II. Phân loại. 1. Trang chủ » Các môn học» Chi tiết máy » File mô phỏng. Cơ cấu elip Cơ cấu bốn khâu bản lề. Cơ cấu tay quay con trượt Cơ cấu culit. Cơ cấu Tang Cơ cấu Sin. Cơ cấu bốn khâu Cơ cấu Man. Cơ cấu 6 khâu Cơ cấu Oldam. HGT 1 cấp bánh răng trụ Thanh răng - bánh răng. HGT 2 cấp đồng 1. Định nghĩa tay quay con trượt. - Cơ cấu tay quay con trượt là biến thể của cơ cấu 4 khâu bản lề phẳng, gồm 4 khâu được nối động với nhau bằng 4 khớp. + Cơ cấu tay quay con trượt: cơ cấu bốn khâu có một tay quay và một con trượt kề giá. Nếu đường tâm AB của thanh A: khoảng cách giữa đường tâm quay của tay quay và quỹ đạo tâm khớp cầu của con trượt. Nếu A = 0 thì H = 0. Cơ cấu này được dùng trong: Máy ép hình 1b. Quay tay quay, con trượt đi xuống để ép. Cơ cấu gập bánh xe máy bay hình 1c. Xi lanh thủy lực làm con trượt di chuyển gập Câu 27: Ứng dụng cơ cấu tay quay – con trượt dùng trong: A. Máy khâu đạp chân B. Máy cưa gỗ C. Ô tô D. Cả 3 đáp án trên Câu 28: Cơ cấu tay quay – thanh lắc thuộc cơ cấu: A. Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến B. Biến chuyển động quay thành chuyển động lắc Đảo chiều quay động cơ điện KĐB Để đảo chiều quay của động cơ KĐB, cần đảo chiều quay của từ trường quay do stator tạo ra. Muốn vậy, chỉ cần đảo chiều hai pha bất kỳ trong 3 pha nguồn cấp cho stator. Thank You ! Chương 2: Động Cơ Điện (tt) 11/28/2012 TS. Lê Ngọc Bích pecompika1975. Câu hỏiCơ cấu tay quay con trượt thuộc cơ cấu? chuyển động quay thành chuyển động tịnh chuyển động tịnh tiến thành chuyển động chuyển động quay thành chuyển động chuyển dộng lắc thành chuyển động quayĐáp án đúng A. Cơ cấu tay quay con trượt thuộc cơ cấu biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến, cơ cấu tay quay con trượt là biến thể của cơ cấu 4 khâu bản lề phẳng, gồm 4 khâu được nối động với nhau bằng 4 khớp Giải thích lý do chọn đáp án đúng là A– Cơ cấu tay quay con trượt là biến thể của cơ cấu 4 khâu bản lề phẳng, gồm 4 khâu được nối động với nhau bằng 4 khớp.+ 4 KhâuTay quay, thanh truyền, con trượt, giá.+ 4 Khớp 3 khớp bản lề, khớp tịnh cấu tay quay con trượt Cơ cấu bốn khâu có một tay quay và một con trượt kề đường tâm AB của thanh truyền chuyển động là phẳng, thì có cơ cấu tay quay con trượt phẳng, nếu không thì có cơ cấu tay quay con trượt không thường, khi nói cơ cấu tay quay con trượt ta hiểu đó là cơ cấu phẳng vì loại cơ cấu này rất phổ biến trong thực tế kĩ cách từ tâm quay của tay quay tới quỹ đạo của tâm khóp quay trên con trượt được gọi là tâm sai của cơ tâm sai e + 0, ta có cơ cấu tay quay con trượt lệch tâm; khi e = o là cơ cấu tay quay con trượt chính cấu tay quay con trượt thường được dùng để biến đổi chuyển động tịnh tiến thành chuyển động quay hay ngược loại tay quay con trượt– Có hai loại+ Cơ cấu tay quay-con trượt đồng tầm; phương chuyển động y của con trượt đi qua tâm khớp A.+ Cơ cấu tay quay – con trượt lệch tâm, phương chuyển động y của con trượt không đi qua tâm khớp tạo Tay quay lắp sau bánh dẫn; thanh truyền lắp vào bánh dẫn và con trượt; con trượt; giá lí làm việc– Khi tay quay 1 quay quanh trục A, đầu B của thanh truyền 2 chuyển động tròn làm con trượt 3 chuyển động tịnh tiến qua lại trên giá đỡ 4, chuyển động quay của tay quay biến thành chuyển động tịnh tiến qua lại của con giống và khác nhau giữa tay quay con trượt và bánh răng thanh răng– Giống nhau Đều biển chuyển động quay thành tịnh tiến– Khác nhauTay quay-con trượt+ Sử dụng các khớp quay và sự chuyển động phức tạp của thanh BC.+ Con trượt chỉ có thể chuyển động tịnh tiến qua lại dao động.Bánh răng-thanh răng+ Sử dụng sự ăn khớp để truyền chuyển động.+ Thanh răng chỉ có chuyển động tịnh tiến thẳng mà không thế qua lại được.+ Việc chế tạo bánh răng-thanh răng cũng khó hơn. Trong cơ cấu tay quay – con trượt phẳng mọi điểm trên khâu động di chuyển trong các mặt phẳng song song với nhau, con trượt chạy theo phương vuông góc với đường tâm ổ quay của tay quay. Cơ cấu tay quay – con trượt không gian không chịu các ràng buộc trên nên rất đa dạng. Bậc tự do của cơ cấu không gian W = – – – – – n là số các khâu động, n = 3 p1, p2, p3, p4, p5 là số khớp loại 1, 2, 3, 4, 5. Tổng số khớp 4 Nếu chỉ xét cơ cấu có 1 bậc tự do và khâu nối giá là khớp loại 5 khớp quay và khớp tịnh tiến thì W = – – Rc = 1 Rc = 7 Số ràng buộc còn lại Rc của hai khớp của thanh truyền không được quá 7. Có thể nhỏ hơn 7 vì trong một số trường hợp cơ cấu có thể hoạt động được với bậc tự do thừa. Các cơ cấu lúc đó chỉ khác nhau ở kiểu khớp nối của thanh truyền với tay quay và khớp nối thanh truyền với con trượt như trong mục A và B dưới đây. Ở đây chỉ xét trường hợp hay gặp trong thực tế con trượt chạy theo phương song song với đường tâm ổ quay của tay quay. A. Khớp nối thanh truyền với tay quay và với con trượt đều là khớp cầu loại 3, hình 1a. Tính bậc tự do Số khâu động n = 3 Số khớp loại 5 p5 = 2 Số khớp loại 4 p4 = 0 Số khớp loại 3 p3 = 2 Số bậc tự do W = – – – s = – – – 1 = 1 Có 1 bậc tự do thừa s là chuyển động quay của thanh truyền quanh đường nối tâm hai ổ cầu. Độ dài hành trình của con trượt H Trong đó L khoảng cách tâm hai khớp cầu của thanh truyền. R bán kính tay quay khoảng cách từ tâm ổ cầu đến đường tâm quay của tay quay. A khoảng cách giữa đường tâm quay của tay quay và quỹ đạo tâm khớp cầu của con trượt. Nếu A = 0 thì H = 0. Xem mô phỏng Cơ cấu này được dùng trong Máy ép hình 1b. Quay tay quay, con trượt đi xuống để ép. Xem mô phỏng Cơ cấu gập bánh xe máy bay hình 1c. Xi lanh thủy lực làm con trượt di chuyển gập bánh xe. Xem mô phỏng B. Khớp nối thanh truyền với tay quay là khớp quay loại 5, với con trượt là khớp cầu-trụ loại 2 hình 2a và 2b. Lúc này tay quay được gọi là tay quay xiên. Đường tâm khớp quay giữa tay quay và giá hợp với đường tâm khớp quay giữa tay quay và thanh truyền một góc α. Khớp cầu-trụ loại 2 hạn chế hai chuyển động tịnh tiến theo phương vuông góc với trục trụ. Tính bậc tự do Số khâu động n = 3 Số khớp loại 5 p5 = 3 Số khớp loại 2 p2 = 1 Số bậc tự do W = – – = – – = 1 Độ dài hành trình của con trượt H = Trong đó L chiều dài thanh truyền khoảng cách từ giao điểm đường tâm khớp quay giữa tay quay và thanh truyền và đường tâm thanh truyền đến tâm khớp cầu của thanh truyền. α đã nêu trên. Khớp quay giữa thanh truyền với tay quay có hai dạng – Khớp quay đúng tâm hình 2a mặt phẳng P chứa tâm cầu của thanh truyền và vuông góc với đường tâm khớp quay giữa tay quay và thanh truyền chứa điểm G giao điểm của đường tâm khớp quay giữa tay quay và giá với đường tâm khớp quay giữa tay quay và thanh truyền. – Khớp quay lệch hình 2b mặt phẳng P không chứa điểm G. Việc lệch này không làm thay đổi độ dài hành trình của con trượt mà chỉ làm dịch chuyển vị trí độ dài đó. Xem mô phỏng Cơ cấu hình 2a Cơ cấu hình 2b C. Thực tế còn 1 trường hợp con trượt là khớp trụ loại 4 như trong xy lanh thủy lực pit tông có thể tịnh tiến và quay. Số ràng buộc của hai khớp thanh truyền có thể đến 8. Thanh truyền có khớp cầu loại 3 và khớp quay loại 5, hình 2c. Tính bậc tự do Số khâu động n = 3 Số khớp loại 5 p5 = 2 Số khớp loại 4 p4 = 1 Số khớp loại 3 p3 = 1 Số bậc tự do W = – – – = – – – = 1 Độ dài hành trình của con trượt H được tính theo công thức cơ cấu hình 1a. Xem mô phỏng D. Khớp nối thanh truyền với tay quay là khớp quay loại 5. Thanh truyền nối với con trượt qua một khâu nữa. Hình 3a khâu thêm là quả cầu lắp khớp cầu với con trượt và lắp khớp trụ loại 4 với thanh truyền. Hình 3b như cơ cấu hình 3a với khớp quay giữa thanh truyền với tay quay là khớp quay đúng tâm. Tính bậc tự do Số khâu động n = 4 Số khớp loại 5 p5 = 3 Số khớp loại 4 p4 = 1 Số khớp loại 3 p3 = 1 Số bậc tự do W = – – – s = – – -1 = 1 Có 1 bậc tự do thừa s quả cầu quay quanh đường tâm thanh truyền. Độ dài hành trình của con trượt H = Trong đó A khoảng cách giữa đường tâm quay của tay quay và quỹ đạo tâm khớp cầu của con trượt. α đã nêu trên. Xem mô phỏng. Hình 3c khâu thêm lắp khớp cầu với thanh truyền, lắp khớp mặt phẳng loại 3 với giá và lắp khớp quay loại 5 với con trượt cuối cùng. Tính bậc tự do Số khâu động n = 4 Số khớp loại 5 p5 = 4 Số khớp loại 3 p3 = 2 Số bậc tự do W = – – R = – – + 3 = 1 Có 3 ràng buộc trùng R khi xét khớp chờ loại 5 giữa con trượt cuối cùng với giá 2 quay và 1 tịnh tiến. Độ dài hành trình của con trượt H = Trong đó L chiều dài thanh truyền khoảng cách từ giao điểm đường tâm khớp quay giữa tay quay và thanh truyền và đường tâm thanh truyền đến tâm khớp cầu của thanh truyền. α đã nêu trên. Xem mô phỏng Trên đây xét cơ cấu có con trượt di chuyển song song với đường tâm ổ quay của tay quay. Các kết cấu trên cũng hoạt động được với phương trượt bất kỳ của con trượt. Khi thiết kế chú ý tránh các trường hợp gây tự yêu cầu xin liên hệ Email thuvientlck hoặc gửi yêu cầu vào mục contact theo link sau Đang tải.... xem toàn văn Thông tin tài liệu Ngày đăng 14/10/2013, 1211 C¬ cÊu Tay quay - con tr­ ît Líp båi d­ìng gi¸o viªn d¹y nghÒ BµI gi¶ng b¸o c¸o Ng­êi thùc hiÖn Vò Hoµng ThuyÕt C¥ CÊU 4 KH¢U B¶N LÒ PH¼ng A B c D d 1 d 2 BàI 3. cơ cấu tay quay con trượt 1. định nghĩa Cơ cấu tay quay con trư ợt là biến thể của cơ cấu 4 khâu bản lề phẳng, gồm 4 khâu được nối động với nhau bằng 4 khớp 4 khâu 1-Tay quay; 2- Thanh truyền; 3 - con trư ợt; 4 - Giá 4 khớp 3 khớp bản lề A, B, C; khớp tịnh tiến D a b c d lo¹i Cã hai lo¹i a. C¬ cÊu tay quay - con tr­ît ång t©m b. C¬ cÊu tay quay - con tr­ît lÖch t©m. Ph­¬ng chuyÓn éng y cña con tr­ît i qua t©m khíp A Ph­¬ng chuyÓn éng y cña con tr­ît khng i qua t©m khíp A 3. Nguyªn lý lµm viÖc Tay quay 1 lµ kh©u dÉn Tay quay 1 quay  thanh truyÒn 2 chuyÓn éng song ph¼ng con tr­ît 3 chuyÓn éng tÞnh tiÕn th¼ng trong rnh tr­ît. 1 . LÒ PH¼ng A B c D d 1 d 2 BàI 3. cơ cấu tay quay con trượt 1. định nghĩa Cơ cấu tay quay con trư ợt là biến thể của cơ cấu 4 khâu bản lề phẳng, gồm 4 khâu. quay - con tr­ît ång t©m b. C¬ cÊu tay quay - con tr­ît lÖch t©m. Ph­¬ng chuyÓn éng y cña con tr­ît i qua t©m khíp A Ph­¬ng chuyÓn éng y cña con tr­ît - Xem thêm -Xem thêm Cơ cấu tay quay con trượt,

cơ cấu tay quay con trượt thuộc cơ cấu